Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
31364

Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn xã Định Hải năm 2024

Ngày 21/12/2023 15:54:51

Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn xã Định Hải năm 2024

 

ỦY BAN NHÂN DÂN    
                 
       XÃ ĐỊNH  HẢI  

Số:
40/KH-UBND

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Định Hải , ngày
15  tháng  12 năm 2023


KẾ HOCH

Chuyển đổi số trên địa bàn xã Định Hải năm 2024

 

Thực Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 12/12/2023 của UBND huyện Yên Định về Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Yên Định năm 2024. UBNDxã Định Hải xây dựng kế hoạch, cụ thể như sau:

 

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Nghị quyết số 214/2022/HĐND ngày 13/4/2022 của HĐND về ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên đa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026;

Chỉ th số 06/CT-UBND ngày 16/5/2022 về phát triển chính quyn điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hi số;

Chỉ th số 13/CT-UBND ngày 04/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về về đẩy mạnh bo đm an toàn thông tin mng triển khai các hoạt đng ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Đề án Nâng cao nhn thức, phổ cập kỹ năng phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Chương trình số 54/CTr-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đi số doanh nghiệp hỗ trợ thúc đy doanh nghiệp chuyển đổi số trên đa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển sử dng nền tng số quốc gia phục vụ chuyển đi s, phát triển chính ph s, kinh tế s, xã hi số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về ban hành kế hoạch thúc đy phát triển sử dụng nền tng quốc gia về quản trị và kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch hành động số 62-KH/HU ngày 21/02/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy Yên Định về việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa về chuyển đi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 của UBND huyện Yên Định về việc Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Kế hoạch 106/KH-UBND ngày 01/7/2022 của UBND huyện Yên Định về việc Triển khai thực hiện phát triển kinh tế số xã hi số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn huyện Yên Định.

        Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 28/8/2023 của UBND xã Định Hải về việc Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

        Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 28/8/2023 của UBND xã Định Hải về việc phát triển doanh nghiệp công nghệ số xã Định Hải đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.

Kế hoạch 11/KH-UBND ngày 11/7/2022 của UBND huyện xã Định Hải về việc triển khai thực hiện phát triển kinh tế số xã hi số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn xã Định Hải.

UBND xã Định Hải xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm2024trên địa bàn xã như sau:

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Chuyển đổi stngth toàndiện từ cơquan n nước,đến người dân, doanh nghiệp về cáchsng, cách làmviệc, phương thcsản xuất tiêu thụ dựa trên côngnghệ số; sdngtriệt để ch kýs giải quyết côngviệctrên môi trường mạng; đồng thời phát triển nền tảng số phục vụ kết ni liên thông đa chiều, tíchhợp, chiasẻ dữ liệu với hệ thống báo cáo của Trung ương, ca tỉnh, nângcao hiệu lực, hiệu qu quản lý, điềuhànhcủa cấp ủy, chính quyền các cấp trên đa bàn huyện; triển khai hệ thống giám sát, cảnh báo nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng cho quan, t chức trên địa bàn huyện; Phát triển hạ tầng số, nền tảng số, các sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; xây dựngChính quyền số hoạt động hiệu quả,gắn với phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội s, cải cách hành chính.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:

-100% cơquan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc vàcác tchức chính trị - hi được kết nối liên thông giữacác cơ quan qua Hệ thống phần mềm Quản lývăn bản Hồ côngviệcđể trao đổi văn bản điện tử.

- 100% lãnh đạo, cán b, công chức, cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính tr - hi xã thực hiện chỉ đạo, điều hành, xử công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử; 100% các văn bản, h côngviệcđưc tạo lập, xử lý, kýsố trên môitrường điện tử (trừ văn bản có hồ sơ mật theo quy định).

- Các hthốngthông tin, cơ s dữ liệu dùngchung, sở d liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ các sở dữ liệu Quc gia; từngbước mở dliu của các cơquan n nước để cungcp dch vcôngkịp thời, mộtlần khai báo, trn vòngđời phục vngười dân và phát triển kinhtế -xã hội.

- Phnđu trên 50%hotđộngkiểmtracacơquan qunlý nhànưcđưc thchinthôngquaitrườngsvàhthốngtngtin cacơquan qunlý.

- 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danhvà xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất.

2.2. Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế:

- Doanhnghiệp ứngdngchuyển đi schiếm100% trongtổng số doanh nghiệp có phát sinh thuế;

- 100% doanh nghiệp, hợptác xã, trangtrại, làngnghề, hkinhdoanh được tiếp cận chương trình hỗ trợ chuyển đổi số;

- Các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, các sản phẩm OCOP đưa lên sàn thương mại điện tử và được gắn mãQR truy xuất nguồn gốc.

2.3. Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số:

- Hạ tầngmạngng rngcáp quang phủ đến 100% sthôn, cmdân cư và 98% hộ gia đình có khả năng kết nối.

- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 80%.

- Tối thiểu70% người dân trongđộ tuổilao độngtrên địa bàn được tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trườngmạng;ứng dụngcông nghệ số trongcác ngành, nh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng.

III. NHIỆM VỤ

1. Nhận thức số

- Tổ chức ph biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước về nh cấp thiết của chuyển đổisố. Gắn các mục tiêu, nhiệmvvề chuyển đổi số với mc tiêu,nhiệmvphát triểnkinhtế - hi, bảo đảmquốc phòng, an ninh của xã.

- Tổ chức các Hội nghị, tập huấn, các lp đào tạo, bồi dưỡng kiến thứccơ bản về chuyển đổi số CBCC, nguời lãnhđạo trong các quan nhà nước, đơnvị sự nghiệp, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn xã.

- Tuyên truyền, triển khai Kế hoạch chuyển đổi strên hệ thống Đài truyền thanh xã; trên Trang thông tin điện tử của các phương tiện thông tin đại chúng khác.

- Thường xuyên chia sẻ bài toán, sángkiến, cách mvề chuyển đi số trên địa bàn, trên kênhtruyền thông chuyển đổi squốcgia trên zalo trên trang Câu chuyện Chuyển đi số (https://t63.mic.gov.vn) trên các nhóm zalo của cơ quan, đơn vị và tổ công nghệ số cộng đồng.

2. Hoàn thiện hệ thống văn bản.

- Tiếp tc quán triệt thựchiện đầy đủ nghiêmtúc các văn bản của Trung ương, tỉnh, của huyện về Chuyển đổi số.

- Xây dựng ban hànhquy địnhvề việcphát triển hạ tầngthông tin cho chính quyn s, đm bảo vicxây dựng, vận hành, khai tháccác hệ thống thông tincủa chính quyền stương thích với khung công nghệ các nguyêntắc xây dựng chính quyền số.

- Xây dựng các chương trình, kế hoạch gắn với chính sách khuyến khích người dân doanh nghiệp thực hiện các giao dịch điện tử, sdngcác dch vụ công trực tuyến, ứng dụng công nghệ, dịch vụ thông minh vào cuộc sng để nâng cao chất lượngsinh hoạt, học tập và làm việc.

3. Phát triển hạ tầng số.

- Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông xây dựng, phát triển hạ tng băng rộng chất lượng cao trên đại bàn xã, ưu tiên phát triển tại các đimdulịch, cơquan nhà nước,trườnghc,…; phát triển hạ tầng mạng 5G; phổ cập thuê bao cáp quang tạicác hộ gia đình;…

- Đầu nângcấp hạ tầngkỹ thuật, mua sắp thay thế nhữngthiết bđã cũ, lạc hậu đáp ứng mặt bằng CNTT trong các quan hành chính nhà nước từ huyện đến xã. Duy trì tỷ lệ 1 người/1 máy. Đảm bảo 100% máy nh kết ni mạng LAN, mạng diện rộng Internet.

        - Xây dựng hoàn thiện hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin cho tất cả các hệ thống của xã: Tiếp tục đầu tư lắp đặt hệ thống Camara trên các trục đường, xây dựng đài truyền thanh thông minh,...)

4. Phát triển dữ liệu số

- Phihợpvới các ngànhcấp trên trong việc soát, cập nht, bsung các dữ liệu vào các cơ sở dữ liệu theo ngành, lĩnh vực.

- Phihợp với các đơn vcó liên quan khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã từ các cơsdliệu của tỉnh của quốc gia; bảo đảmviệc kết ni, chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử 2.0 của tỉnh.

- Triển khai hiệu quả công tác số hoá hồ sơ, kết qu thủ tục hành chính trongtiếp nhận, giải quyết th tục hànhchính;Thc hiện kết ni, chia sẻ hiệu quả dữ liu giacác cơquan nhà nước thông qua Nền tảngtích hợp, chia sẻ dữ liệu của tnh (LGSP).

5. Phát triển nhân lực số

- ĐảmbảoUBND xã có cán btrình độ CNTT ttphục vụ hoạt động chuyển đổi s; antoàn, an ninh mạng.

- Đảmbảo cán bộ, côngchức thamgia đầy đcác lớp đào tạo, bi dưỡng do tỉnh tổ chức nhằm đáp ng yêu cầu nhiệm vụ về triển khai c hoạt đng chuyển đổi số; an toàn, an ninh mạng.

- Tham gia tập huấn, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức, đảmbảo tất ccác CB, CC sử dụngthành thạo các phần mềm ứng dng góp phần ứng dng CNTT phục vụ phát trin chính quyềnsố.
        6. An toàn thông tin mạng

- Triển khai phương án đm bảo an toàn tông tin theo cấp độ được phê duyệt tại cơ quan.

- Đầu tư, mua sm, thuê dịch vvề trang thiết bị, giải pháp kthuật, nhân lựcvận hành an toàn thông tin tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện.

- Tổ chức triển khai đầy đcác nhiệmvbảo đmantoàn thông tinmạng, cụ th phần mềmni bộ do đơnvchuyên nghip phát triển, tuân ththeo quy trình Khungphát triển phần mềman toàn; hệ thống thông tin trinkhai đầy đủ phương án bảo đảman toànthông tin theo cấp đ; hệ thống thôngtinđược kiểm tra, đánhgiá an toàn thông tin mạngtrước khi đưa vào sử dụng, khi nângcấp, thay đổi, địnhkỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hànhtheo mô hình4 lớp theo Chỉ th số 14/CT-TTg ngày 07tháng 6 năm2019của Thủ tướng Chính phủ.

- Phối hợp với Phòng Văn hóa- Thông tin huyện tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức ph biến kiến thức, knăngbảo đman toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức,người lao động và người dân trên địa bàn xã.

7. Phát triển Chính quyền số

- Tiếp tc đẩy mạnh việc sử dụng dịch vcôngtrực tuyến, dch vthông minh, tiệních phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh ứng dng CNTT nhằm nângcao chỉ scải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của xã.

- Tăngcườnggửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử ch hợpchữ kýsgiữa các quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - hi các doanh nghiệp.

- Shóa hsơ, lưu trữ h côngviệcđiện tử của các cơquannhà c theo quy định.

- Đề nghị cấp chữ số chuyên dùngcho 100% cán bộ, công chức xã.

8. Phát triển Kinh tế số

- Phối hợp với các đơn vị liên quan hỗ trợ, hướng dẫn cho các doanh nghiệp nhỏ vừa, các hsản xuất nôngnghiệp… cungcấp sản phm, dịch vụ trên các nền tảngs, các sàn thươngmại điện tử (Postmart.vn, VOSO.vn), giới thiệu, qung sản phẩm, dịch v, nâng cao năng lực cạnh tranh trên môi trường số.

- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp về nền tảng thanh toánđiện tử, thanh toán không dùng tiền mặt phục vụ phát triển thương mại điện tử.

- Thực hiệntruyền thôngvề hìnhchuyển đổi số thành côngcủa doanh nghiệp để làm bài học kinh nghiệm, lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp.

9. Phát triển xã hi số

- Thực hincác hoạt độngtuyên truyền, hỗ trợ người dân tham gia các hoạt động trên môi trương số một cách sâu rng, như: Sử dng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùngtiền mặt, mua bán trực tuyến, phản ánh, tương tác với chính quyền, kiến thứcvề an toàn thông tin;yêu cầu đi ngũ cán bộ, công chức, viên chức người lao đngtrong cơquan nhà nước tiên phong, gương mẫu thanh toán không dùng tiền mặt.

- Đẩy mạnhshoá hồ sơ, văn bản, tài liu, hìnhthànhcác kho dữ liệu điện tử của huyện;từngbước cungcp dữ lium nhằm tạo điukiện thuận lợi cho tổ chức,doanh nghiệp, nhân dân tiếp cận, khai thác thông tin.

- Tập trungphổ cập các kiến thức, knăngvề chuyển đi số đến mọitầng lớp nhân dân trên địa bàn huyn thông qua hoạt đng của Tổ côngnghệ số cộng đồng tại các địa phương.

IV. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mnh công tác truyền thông, nâng cao nhn thức, kỹ năng số.

- Người đứngđầu đơn vphbiến, quán triệt ch trươngcủa Đảng, quy định của Nhà nước về tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vvề chuyển đổi svới mc tiêu, nhiệmvphát triển kinh tế - xã hội, bảo đảmquốc phòng, anninh của các cấp, các ngành trên địa bàn huyện. Người đngđầu chịutrách nhiệmtrc tiếp về chuyển đổi số trongcơquan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách.

- Tổ chức các Hội nghị, các lp đào tạo,tập huấn giới thiệu kiến thccơ bản về chuyển đi số cho cán bộ, công chức của cơ quan, tổ công nghệ số cộng đồng các thôn, các tchức,doanh nghiệp.

- Tiếp tc thchiện tuyên truyền trên các Trang thông tin điệntử, hệ thống truyền thanhcủa về tầmquan trng vàlợi ích của chuyển đổi s.

- Xây dựng các tài liệu tuyên truyền v Chuyển đổi s, Chính phủ số, chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước.

- Tập trung truyên truyền tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10” đến các tng lớp nhân dân trên địa bàn xã.

2. Phát huy vai trò các doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông trong chuyển đổi số.

- Phối hợp vi doanh nghip công ngh thông tin - vin thông trên đa ntriểnkhaicsnphm,dchvsố phcvchuynđổistrênđịa bàn xã.

- Khai thác thế mạnh nhân lực đa bàn của các doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông trongviệc htrợ đơnv, người dân trên địa bàn thực hiện chuyển đổi s.

3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực v chuyển đổi số

- Cử cán bthamgia các lớp đào tạo, tp huấn nângcao trìnhđcho đi ngũ cán bộ về công tác chuyển đi s, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin.

- Cungcấp thông tin, htrợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dng các ứng dụng số trong giao tiếp với các quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thứccho người dân, doanh nghiệp vlợi ích, hiệu qu đemlại của Chính quyền s.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinhphí thực hiện Kế hoạch này bao gm: Ngân sách tỉnh nguồn kinh phí hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công chức Văn phòng- Thống kê

- Phối hợp với các bộ phận chuyên môn nghiên cứu, cập nhật, bsungcác nội dung, nhiệmvthuộc Kế hoạch.

- Kim tra tiến đ thực hiện Kế hoạch, công c chuyn đi s trên đa n và tổng hp báo cáo U ban nhân dân xã và UBND huyện theo quy định.

- Chủ trì, phốihợpvi các bộ phận liên quan vận nh, khai thác hiệu quả Bộ phận tiếp nhận và tr kết quả theo cơ chế một cửa, một của liên thông.

- Phối hợp với Công chức Văn hóa- Xã hội để đấu mối với Phòng Văn hóa và Thông tin huyện mở các lớp tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho cán bộ công chức, doanh nghiệp và tổ công nghệ số cộng đồng; tập huấn nâng cao nhận thức cho người dân trong độ tuổi lao đng trên đa bàn xã về các dịch vcôngtrựctuyến, dch vstrên môitrườngmạng;ứngdụngcông nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng.

- Chịutrách nhiệmtriển khai ứngdụngphần mềmQuản lýh cán b, côngchức; thchiện shóa h cán b, côngchức làmnền tảngchuyển đi s, tích hợpdữ liệu với Sở, ngành, chủ quản.

2. Công chức Văn hóa- Xã hội, Đài truyền thanh

- Phối hợp với Công chức Văn phòng- Thống kê xã để đấu mối với Phòng Văn hóa và Thông tin huyện mở các lớp tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho cán bộ công chức, doanh nghiệp và tổ công nghệ số cộng đồng; tập huấn nâng cao nhận thức cho người dân trong độ tuổi lao đng trên đa bàn xã về các dịch vcôngtrựctuyến, dch vstrên môitrườngmạng;ứngdụngcông nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng.

 - Vận hành có hiệu quả hệ thống Hội nghị trực tuyến xã ,đảm bảo kết nối các cuộc họp từ Trung ương đến xã .

- Chịu trách nhiệm vận hành hệ thống an toàn, an ninh thông tin mạng nội bộ UBND xã.

- Đẩy mạnh côngtác tuyên truyền, tăngcườngphátthanh nidung, nhiệm vụ của Kế hoạch Chuyển đổi số đến toàn thể nhân dân trên địa bàn xã.

- Hàng tuần thchiệnvicđăng tải các tin,bài, nội dungvề chuyển đổi số của xã trên trang thông tin điện tử tại chuyên mục “Chuyển đối số”.

- Xây dựng chuyên trangChuyển đi strên Cổng Thông tinđiện tử của xã, xây dựng phóng sự, tin, bài tuyên truyền về Chuyển đổi số của xã trng tâm phát triển chính quyền s, kinhtế svànhiệmvchuyển đổi svới ci cách hành chính nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp.

3. Công chức Tài chính - Kế toán

- Chủ trì, tham mưu cho UBNDthực hiện đng bộ, kịp thời các cơ chế chính sách, nguồn kinh phíđể triển khai các nhiệmvụ, giải pháp các lĩnh vực chuyển đổi số được ưu tiên của kế hoạch này.

- Chủ động xây dựng dự toán kinhphí choKế hoạch chuyển đổi số hàng nămtrongnhimvchi ngân sách của đơn vtheo quy địnhcủa Luật ngânsách Nhà nước.

4. Các bộ phận chuyên môn, cơ quan, đơn v trên địa bàn

- tráchnhiệmphốihợp trongquá trìnhtchứcthc hiện Kế hoạch đảm bảo thựchiệnhoàn thành các chỉ tiêu chuyển đổi số xã năm 2024.

- Triển khai, thực hiện hoàn thành các ch tiêu, tiêu chí thuộc ngành, nh vực phụ trách.

- T chức triển khai các dự án chuyển đổi số theo quy định hiện hành. Tổ chức tập huấn nângcao nhận thức của CBCC về Phát triển hạ tầng s, nền tảngs, các sở dliệu đáp ứngyêu cu chuyểnđổis;xây dựng Chính quyn shotđng hiệuquả,gắn với phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội s, cải cách hành chính.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn năm 2023 của UBND Định Hải, yêu cầu các bộ phận, ban ngành, đoàn thể và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.

    

     


    Nơi nhận:                                                                         CHỦ TỊCH             

-    Phòng VH-TT huyện; (để b/c)

-    TTr Đảng ủy, HĐND xã; (để b/c)                                          (Đã ký)

-    Thành viên BCĐ CĐS xã; (để t/h)

-    Đài TT xã; (để t/b);                                                          Lê Công Luyện

-    Các thôn;

-    Lưu: VT, VP.


 

 

 



Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn xã Định Hải năm 2024

Đăng lúc: 21/12/2023 15:54:51 (GMT+7)

Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn xã Định Hải năm 2024

 

ỦY BAN NHÂN DÂN    
                 
       XÃ ĐỊNH  HẢI  

Số:
40/KH-UBND

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Định Hải , ngày
15  tháng  12 năm 2023


KẾ HOCH

Chuyển đổi số trên địa bàn xã Định Hải năm 2024

 

Thực Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 12/12/2023 của UBND huyện Yên Định về Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Yên Định năm 2024. UBNDxã Định Hải xây dựng kế hoạch, cụ thể như sau:

 

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Nghị quyết số 214/2022/HĐND ngày 13/4/2022 của HĐND về ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên đa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026;

Chỉ th số 06/CT-UBND ngày 16/5/2022 về phát triển chính quyn điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hi số;

Chỉ th số 13/CT-UBND ngày 04/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về về đẩy mạnh bo đm an toàn thông tin mng triển khai các hoạt đng ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Đề án Nâng cao nhn thức, phổ cập kỹ năng phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Chương trình số 54/CTr-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đi số doanh nghiệp hỗ trợ thúc đy doanh nghiệp chuyển đổi số trên đa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển sử dng nền tng số quốc gia phục vụ chuyển đi s, phát triển chính ph s, kinh tế s, xã hi số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về ban hành kế hoạch thúc đy phát triển sử dụng nền tng quốc gia về quản trị và kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch hành động số 62-KH/HU ngày 21/02/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy Yên Định về việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa về chuyển đi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 của UBND huyện Yên Định về việc Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Kế hoạch 106/KH-UBND ngày 01/7/2022 của UBND huyện Yên Định về việc Triển khai thực hiện phát triển kinh tế số xã hi số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn huyện Yên Định.

        Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 28/8/2023 của UBND xã Định Hải về việc Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

        Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 28/8/2023 của UBND xã Định Hải về việc phát triển doanh nghiệp công nghệ số xã Định Hải đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.

Kế hoạch 11/KH-UBND ngày 11/7/2022 của UBND huyện xã Định Hải về việc triển khai thực hiện phát triển kinh tế số xã hi số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn xã Định Hải.

UBND xã Định Hải xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm2024trên địa bàn xã như sau:

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Chuyển đổi stngth toàndiện từ cơquan n nước,đến người dân, doanh nghiệp về cáchsng, cách làmviệc, phương thcsản xuất tiêu thụ dựa trên côngnghệ số; sdngtriệt để ch kýs giải quyết côngviệctrên môi trường mạng; đồng thời phát triển nền tảng số phục vụ kết ni liên thông đa chiều, tíchhợp, chiasẻ dữ liệu với hệ thống báo cáo của Trung ương, ca tỉnh, nângcao hiệu lực, hiệu qu quản lý, điềuhànhcủa cấp ủy, chính quyền các cấp trên đa bàn huyện; triển khai hệ thống giám sát, cảnh báo nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng cho quan, t chức trên địa bàn huyện; Phát triển hạ tầng số, nền tảng số, các sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; xây dựngChính quyền số hoạt động hiệu quả,gắn với phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội s, cải cách hành chính.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:

-100% cơquan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc vàcác tchức chính trị - hi được kết nối liên thông giữacác cơ quan qua Hệ thống phần mềm Quản lývăn bản Hồ côngviệcđể trao đổi văn bản điện tử.

- 100% lãnh đạo, cán b, công chức, cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính tr - hi xã thực hiện chỉ đạo, điều hành, xử công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử; 100% các văn bản, h côngviệcđưc tạo lập, xử lý, kýsố trên môitrường điện tử (trừ văn bản có hồ sơ mật theo quy định).

- Các hthốngthông tin, cơ s dữ liệu dùngchung, sở d liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ các sở dữ liệu Quc gia; từngbước mở dliu của các cơquan n nước để cungcp dch vcôngkịp thời, mộtlần khai báo, trn vòngđời phục vngười dân và phát triển kinhtế -xã hội.

- Phnđu trên 50%hotđộngkiểmtracacơquan qunlý nhànưcđưc thchinthôngquaitrườngsvàhthốngtngtin cacơquan qunlý.

- 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danhvà xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất.

2.2. Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế:

- Doanhnghiệp ứngdngchuyển đi schiếm100% trongtổng số doanh nghiệp có phát sinh thuế;

- 100% doanh nghiệp, hợptác xã, trangtrại, làngnghề, hkinhdoanh được tiếp cận chương trình hỗ trợ chuyển đổi số;

- Các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, các sản phẩm OCOP đưa lên sàn thương mại điện tử và được gắn mãQR truy xuất nguồn gốc.

2.3. Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số:

- Hạ tầngmạngng rngcáp quang phủ đến 100% sthôn, cmdân cư và 98% hộ gia đình có khả năng kết nối.

- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 80%.

- Tối thiểu70% người dân trongđộ tuổilao độngtrên địa bàn được tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trườngmạng;ứng dụngcông nghệ số trongcác ngành, nh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng.

III. NHIỆM VỤ

1. Nhận thức số

- Tổ chức ph biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước về nh cấp thiết của chuyển đổisố. Gắn các mục tiêu, nhiệmvvề chuyển đổi số với mc tiêu,nhiệmvphát triểnkinhtế - hi, bảo đảmquốc phòng, an ninh của xã.

- Tổ chức các Hội nghị, tập huấn, các lp đào tạo, bồi dưỡng kiến thứccơ bản về chuyển đổi số CBCC, nguời lãnhđạo trong các quan nhà nước, đơnvị sự nghiệp, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn xã.

- Tuyên truyền, triển khai Kế hoạch chuyển đổi strên hệ thống Đài truyền thanh xã; trên Trang thông tin điện tử của các phương tiện thông tin đại chúng khác.

- Thường xuyên chia sẻ bài toán, sángkiến, cách mvề chuyển đi số trên địa bàn, trên kênhtruyền thông chuyển đổi squốcgia trên zalo trên trang Câu chuyện Chuyển đi số (https://t63.mic.gov.vn) trên các nhóm zalo của cơ quan, đơn vị và tổ công nghệ số cộng đồng.

2. Hoàn thiện hệ thống văn bản.

- Tiếp tc quán triệt thựchiện đầy đủ nghiêmtúc các văn bản của Trung ương, tỉnh, của huyện về Chuyển đổi số.

- Xây dựng ban hànhquy địnhvề việcphát triển hạ tầngthông tin cho chính quyn s, đm bảo vicxây dựng, vận hành, khai tháccác hệ thống thông tincủa chính quyền stương thích với khung công nghệ các nguyêntắc xây dựng chính quyền số.

- Xây dựng các chương trình, kế hoạch gắn với chính sách khuyến khích người dân doanh nghiệp thực hiện các giao dịch điện tử, sdngcác dch vụ công trực tuyến, ứng dụng công nghệ, dịch vụ thông minh vào cuộc sng để nâng cao chất lượngsinh hoạt, học tập và làm việc.

3. Phát triển hạ tầng số.

- Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông xây dựng, phát triển hạ tng băng rộng chất lượng cao trên đại bàn xã, ưu tiên phát triển tại các đimdulịch, cơquan nhà nước,trườnghc,…; phát triển hạ tầng mạng 5G; phổ cập thuê bao cáp quang tạicác hộ gia đình;…

- Đầu nângcấp hạ tầngkỹ thuật, mua sắp thay thế nhữngthiết bđã cũ, lạc hậu đáp ứng mặt bằng CNTT trong các quan hành chính nhà nước từ huyện đến xã. Duy trì tỷ lệ 1 người/1 máy. Đảm bảo 100% máy nh kết ni mạng LAN, mạng diện rộng Internet.

        - Xây dựng hoàn thiện hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin cho tất cả các hệ thống của xã: Tiếp tục đầu tư lắp đặt hệ thống Camara trên các trục đường, xây dựng đài truyền thanh thông minh,...)

4. Phát triển dữ liệu số

- Phihợpvới các ngànhcấp trên trong việc soát, cập nht, bsung các dữ liệu vào các cơ sở dữ liệu theo ngành, lĩnh vực.

- Phihợp với các đơn vcó liên quan khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã từ các cơsdliệu của tỉnh của quốc gia; bảo đảmviệc kết ni, chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử 2.0 của tỉnh.

- Triển khai hiệu quả công tác số hoá hồ sơ, kết qu thủ tục hành chính trongtiếp nhận, giải quyết th tục hànhchính;Thc hiện kết ni, chia sẻ hiệu quả dữ liu giacác cơquan nhà nước thông qua Nền tảngtích hợp, chia sẻ dữ liệu của tnh (LGSP).

5. Phát triển nhân lực số

- ĐảmbảoUBND xã có cán btrình độ CNTT ttphục vụ hoạt động chuyển đổi s; antoàn, an ninh mạng.

- Đảmbảo cán bộ, côngchức thamgia đầy đcác lớp đào tạo, bi dưỡng do tỉnh tổ chức nhằm đáp ng yêu cầu nhiệm vụ về triển khai c hoạt đng chuyển đổi số; an toàn, an ninh mạng.

- Tham gia tập huấn, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức, đảmbảo tất ccác CB, CC sử dụngthành thạo các phần mềm ứng dng góp phần ứng dng CNTT phục vụ phát trin chính quyềnsố.
        6. An toàn thông tin mạng

- Triển khai phương án đm bảo an toàn tông tin theo cấp độ được phê duyệt tại cơ quan.

- Đầu tư, mua sm, thuê dịch vvề trang thiết bị, giải pháp kthuật, nhân lựcvận hành an toàn thông tin tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện.

- Tổ chức triển khai đầy đcác nhiệmvbảo đmantoàn thông tinmạng, cụ th phần mềmni bộ do đơnvchuyên nghip phát triển, tuân ththeo quy trình Khungphát triển phần mềman toàn; hệ thống thông tin trinkhai đầy đủ phương án bảo đảman toànthông tin theo cấp đ; hệ thống thôngtinđược kiểm tra, đánhgiá an toàn thông tin mạngtrước khi đưa vào sử dụng, khi nângcấp, thay đổi, địnhkỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hànhtheo mô hình4 lớp theo Chỉ th số 14/CT-TTg ngày 07tháng 6 năm2019của Thủ tướng Chính phủ.

- Phối hợp với Phòng Văn hóa- Thông tin huyện tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức ph biến kiến thức, knăngbảo đman toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức,người lao động và người dân trên địa bàn xã.

7. Phát triển Chính quyền số

- Tiếp tc đẩy mạnh việc sử dụng dịch vcôngtrực tuyến, dch vthông minh, tiệních phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh ứng dng CNTT nhằm nângcao chỉ scải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của xã.

- Tăngcườnggửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử ch hợpchữ kýsgiữa các quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - hi các doanh nghiệp.

- Shóa hsơ, lưu trữ h côngviệcđiện tử của các cơquannhà c theo quy định.

- Đề nghị cấp chữ số chuyên dùngcho 100% cán bộ, công chức xã.

8. Phát triển Kinh tế số

- Phối hợp với các đơn vị liên quan hỗ trợ, hướng dẫn cho các doanh nghiệp nhỏ vừa, các hsản xuất nôngnghiệp… cungcấp sản phm, dịch vụ trên các nền tảngs, các sàn thươngmại điện tử (Postmart.vn, VOSO.vn), giới thiệu, qung sản phẩm, dịch v, nâng cao năng lực cạnh tranh trên môi trường số.

- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp về nền tảng thanh toánđiện tử, thanh toán không dùng tiền mặt phục vụ phát triển thương mại điện tử.

- Thực hiệntruyền thôngvề hìnhchuyển đổi số thành côngcủa doanh nghiệp để làm bài học kinh nghiệm, lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp.

9. Phát triển xã hi số

- Thực hincác hoạt độngtuyên truyền, hỗ trợ người dân tham gia các hoạt động trên môi trương số một cách sâu rng, như: Sử dng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùngtiền mặt, mua bán trực tuyến, phản ánh, tương tác với chính quyền, kiến thứcvề an toàn thông tin;yêu cầu đi ngũ cán bộ, công chức, viên chức người lao đngtrong cơquan nhà nước tiên phong, gương mẫu thanh toán không dùng tiền mặt.

- Đẩy mạnhshoá hồ sơ, văn bản, tài liu, hìnhthànhcác kho dữ liệu điện tử của huyện;từngbước cungcp dữ lium nhằm tạo điukiện thuận lợi cho tổ chức,doanh nghiệp, nhân dân tiếp cận, khai thác thông tin.

- Tập trungphổ cập các kiến thức, knăngvề chuyển đi số đến mọitầng lớp nhân dân trên địa bàn huyn thông qua hoạt đng của Tổ côngnghệ số cộng đồng tại các địa phương.

IV. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mnh công tác truyền thông, nâng cao nhn thức, kỹ năng số.

- Người đứngđầu đơn vphbiến, quán triệt ch trươngcủa Đảng, quy định của Nhà nước về tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vvề chuyển đổi svới mc tiêu, nhiệmvphát triển kinh tế - xã hội, bảo đảmquốc phòng, anninh của các cấp, các ngành trên địa bàn huyện. Người đngđầu chịutrách nhiệmtrc tiếp về chuyển đổi số trongcơquan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách.

- Tổ chức các Hội nghị, các lp đào tạo,tập huấn giới thiệu kiến thccơ bản về chuyển đi số cho cán bộ, công chức của cơ quan, tổ công nghệ số cộng đồng các thôn, các tchức,doanh nghiệp.

- Tiếp tc thchiện tuyên truyền trên các Trang thông tin điệntử, hệ thống truyền thanhcủa về tầmquan trng vàlợi ích của chuyển đổi s.

- Xây dựng các tài liệu tuyên truyền v Chuyển đổi s, Chính phủ số, chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước.

- Tập trung truyên truyền tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10” đến các tng lớp nhân dân trên địa bàn xã.

2. Phát huy vai trò các doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông trong chuyển đổi số.

- Phối hợp vi doanh nghip công ngh thông tin - vin thông trên đa ntriểnkhaicsnphm,dchvsố phcvchuynđổistrênđịa bàn xã.

- Khai thác thế mạnh nhân lực đa bàn của các doanh nghiệp công nghệ thông tin - viễn thông trongviệc htrợ đơnv, người dân trên địa bàn thực hiện chuyển đổi s.

3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực v chuyển đổi số

- Cử cán bthamgia các lớp đào tạo, tp huấn nângcao trìnhđcho đi ngũ cán bộ về công tác chuyển đi s, các kiến thức chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác đảm bảo an toàn thông tin.

- Cungcấp thông tin, htrợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dng các ứng dụng số trong giao tiếp với các quan hành chính Nhà nước; nâng cao nhận thứccho người dân, doanh nghiệp vlợi ích, hiệu qu đemlại của Chính quyền s.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinhphí thực hiện Kế hoạch này bao gm: Ngân sách tỉnh nguồn kinh phí hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công chức Văn phòng- Thống kê

- Phối hợp với các bộ phận chuyên môn nghiên cứu, cập nhật, bsungcác nội dung, nhiệmvthuộc Kế hoạch.

- Kim tra tiến đ thực hiện Kế hoạch, công c chuyn đi s trên đa n và tổng hp báo cáo U ban nhân dân xã và UBND huyện theo quy định.

- Chủ trì, phốihợpvi các bộ phận liên quan vận nh, khai thác hiệu quả Bộ phận tiếp nhận và tr kết quả theo cơ chế một cửa, một của liên thông.

- Phối hợp với Công chức Văn hóa- Xã hội để đấu mối với Phòng Văn hóa và Thông tin huyện mở các lớp tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho cán bộ công chức, doanh nghiệp và tổ công nghệ số cộng đồng; tập huấn nâng cao nhận thức cho người dân trong độ tuổi lao đng trên đa bàn xã về các dịch vcôngtrựctuyến, dch vstrên môitrườngmạng;ứngdụngcông nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng.

- Chịutrách nhiệmtriển khai ứngdụngphần mềmQuản lýh cán b, côngchức; thchiện shóa h cán b, côngchức làmnền tảngchuyển đi s, tích hợpdữ liệu với Sở, ngành, chủ quản.

2. Công chức Văn hóa- Xã hội, Đài truyền thanh

- Phối hợp với Công chức Văn phòng- Thống kê xã để đấu mối với Phòng Văn hóa và Thông tin huyện mở các lớp tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho cán bộ công chức, doanh nghiệp và tổ công nghệ số cộng đồng; tập huấn nâng cao nhận thức cho người dân trong độ tuổi lao đng trên đa bàn xã về các dịch vcôngtrựctuyến, dch vstrên môitrườngmạng;ứngdụngcông nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng.

 - Vận hành có hiệu quả hệ thống Hội nghị trực tuyến xã ,đảm bảo kết nối các cuộc họp từ Trung ương đến xã .

- Chịu trách nhiệm vận hành hệ thống an toàn, an ninh thông tin mạng nội bộ UBND xã.

- Đẩy mạnh côngtác tuyên truyền, tăngcườngphátthanh nidung, nhiệm vụ của Kế hoạch Chuyển đổi số đến toàn thể nhân dân trên địa bàn xã.

- Hàng tuần thchiệnvicđăng tải các tin,bài, nội dungvề chuyển đổi số của xã trên trang thông tin điện tử tại chuyên mục “Chuyển đối số”.

- Xây dựng chuyên trangChuyển đi strên Cổng Thông tinđiện tử của xã, xây dựng phóng sự, tin, bài tuyên truyền về Chuyển đổi số của xã trng tâm phát triển chính quyền s, kinhtế svànhiệmvchuyển đổi svới ci cách hành chính nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp.

3. Công chức Tài chính - Kế toán

- Chủ trì, tham mưu cho UBNDthực hiện đng bộ, kịp thời các cơ chế chính sách, nguồn kinh phíđể triển khai các nhiệmvụ, giải pháp các lĩnh vực chuyển đổi số được ưu tiên của kế hoạch này.

- Chủ động xây dựng dự toán kinhphí choKế hoạch chuyển đổi số hàng nămtrongnhimvchi ngân sách của đơn vtheo quy địnhcủa Luật ngânsách Nhà nước.

4. Các bộ phận chuyên môn, cơ quan, đơn v trên địa bàn

- tráchnhiệmphốihợp trongquá trìnhtchứcthc hiện Kế hoạch đảm bảo thựchiệnhoàn thành các chỉ tiêu chuyển đổi số xã năm 2024.

- Triển khai, thực hiện hoàn thành các ch tiêu, tiêu chí thuộc ngành, nh vực phụ trách.

- T chức triển khai các dự án chuyển đổi số theo quy định hiện hành. Tổ chức tập huấn nângcao nhận thức của CBCC về Phát triển hạ tầng s, nền tảngs, các sở dliệu đáp ứngyêu cu chuyểnđổis;xây dựng Chính quyn shotđng hiệuquả,gắn với phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội s, cải cách hành chính.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn năm 2023 của UBND Định Hải, yêu cầu các bộ phận, ban ngành, đoàn thể và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.

    

     


    Nơi nhận:                                                                         CHỦ TỊCH             

-    Phòng VH-TT huyện; (để b/c)

-    TTr Đảng ủy, HĐND xã; (để b/c)                                          (Đã ký)

-    Thành viên BCĐ CĐS xã; (để t/h)

-    Đài TT xã; (để t/b);                                                          Lê Công Luyện

-    Các thôn;

-    Lưu: VT, VP.


 

 

 



CÔNG KHAI TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT TTHC